Ký hiệu visa Việt Nam là một trong số những thông tin cơ bản mà người nước ngoài bắt buộc phải nắm được khi xin visa. Tùy vào mục đích nhập cảnh vào Việt Nam mà bạn cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các thủ tục tương ứng với ký hiệu visa mà mình đang muốn có.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cần thiết về các ký hiệu visa Việt Nam đang hiện hành và các thông tin liên quan. Đừng bỏ qua nhé!
Visa Việt Nam có bao nhiêu loại?
Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, visa Việt Nam được phân thành 21 loại chính, bao gồm: DL, DN1, DN2, NG, DH, LV, HN, PV, VR, TT, LĐ 1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4, SQ, …
Trong đó có 6 loại visa phổ biến nhất, đó là:
- Visa du lịch (DL)
- Visa công tác (DN1 – DN2)
- Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)
- Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Visa thăm thân (TT)
- Visa điện tử (EV)
Các loại ký hiệu visa Việt Nam và thời hạn
Tùy và đối tượng người nước ngoài và mục đích nhập cảnh mà visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài có các ký hiệu sau đây:
– Visa ký hiệu A1: Cấp cho thành viên chính thức các đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
– Visa ký hiệu A2: Cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
– Visa ký hiệu A3: Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên của cơ quan đại diện nước ngoài.
– Visa ký hiệu B1: Cấp cho người vào làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
– Visa ký hiệu B2: Cấp cho người vào thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
– Visa ký hiệu B3: Cấp cho người vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
– Visa ký hiệu B4: Cấp cho người vào làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt Nam
– Visa ký hiệu C1: Cấp cho người vào Việt Nam du lịch.
– Visa ký hiệu C2: Cấp cho người vào Việt Nam với mục đích khác.
– Visa ký hiệu D: Cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón.
Thị thực ký hiệu D có giá trị 15 ngày; thị thực ký hiệu khác có giá trị từ 30 ngày trở lên
Theo quy định tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH2013 ban hành ngày 16 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 quy định mới về ký hiệu các loại visa thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam như sau:
- Visa NG1: cấp cho thành viên trong đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Visa NG2: cấp cho thành viên trong đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Visa NG3: cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Visa NG4: cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
- Visa LV1: cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Visa LV2: cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Visa ĐT: cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam
- Visa DN: cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Visa NN1: cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa NN2: cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa DH: cấp cho người vào thực tập, học tập.
- Visa HN: cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
- Visa PV1: cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- Visa PV2: cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
- Visa LĐ: cấp cho người vào lao động.
- Visa DL: cấp cho người vào du lịch.
- Visa TT: cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- Visa VR: cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- Visa SQ: cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.
Với ký hiệu visa mới này sẽ giúp cho khách nước ngoài dễ lựa chọn loại visa và người làm thủ tục ở Việt Nam cũng dễ dàng nắm bắt hơn. Hầu như các ký hiệu visa Việt Nam đều là từ viết tắt: LV = làm việc, ĐT = đầu tư, LĐ = lao động, TT = thăm thân, VR = việc riêng…
Thời hạn visa Việt Nam bao lâu?
– Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
– Visa ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
– Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
– Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
– Visa ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
– Visa ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
– Visa hết hạn, được xem xét cấp Visa mới.
– Thời hạn Visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Điều kiện được cấp visa nhập cảnh Việt Nam
* Về điều kiện cấp thị thực, theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 như sau:
Điều kiện cấp thị thực:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Điều kiện được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam
* Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) quy định về các trường hợp được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam như sau:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:
- Có sân bay quốc tế;
- Có không gian riêng biệt;
- Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền;
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Theo quy định tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 về đơn phương miễn thị thực.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
* Theo Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 thì Việt Nam miễn thị thực cho công dân các nước khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm:
- Cộng hòa liên bang Đức;
- Cộng hòa Pháp;
- Cộng hòa I-ta-li-a;
- Vương quốc Tây Ban Nha;
- Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
- Liên bang Nga;
- Nhật Bản;
- Đại Hàn Dân Quốc;
- Vương quốc Đan Mạch;
- Vương quốc Thụy Điển;
- Vương quốc Na-uy;
- Cộng hòa Phần Lan;
- Cộng hòa Bê-la-rút.
Cập nhật: Từ ngày 15/8/2023, công dân của 13 quốc gia được Việt Nam đơn phương miễn thị thực sẽ được cấp tạm trú 45 ngày thay vì 15 ngày như trước đây, và được xem xét cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo quy định.
Thủ tục xin visa Việt Nam mới nhất
Thủ tục xin visa Việt Nam cho người nước ngoài cần thực hiện theo quy trình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ. Cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người nước người nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Bắc: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh khu vực phía Nam: 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả: Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.