Miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam là chính sách của Việt Nam dành cho người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện tương ứng. Hiện tại có nhiều sự thay đổi trong các chính sách xuất nhập cảnh Việt Nam sau đại dịch cũng như danh sách các quốc gia được miễn visa Việt Nam. Vậy Việt Nam miễn visa cho những nước nào? Làm thế nào để được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam?
Trong bài viết hôm nay, Visatop sẽ chia sẻ cho các bạn tất cả các thông tin về miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài và hướng lựa chọn tối ưu nhất cho hình thức miễn ập cảnh vào Việt Nam cách dễ dàng.
Miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam là gì?
Miễn thị thực hay miễn visa có thể hiểu là việc người nước ngoài nhập cảnh vào Việt và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải xin thị thực (visa).
Trường hợp miễn visa Việt Nam được quy định rõ tại Nghị quyết của Chính Phủ Số: 32/NQ-CP, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Các hình thức miễn thị thực Việt Nam bao gồm:
– Miễn thị thực đơn phương: là việc một người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam không phải xin thị thực trong khi công dân Việt Nam nhập cảnh phải xin thị thực của quốc gia mà người nước ngoài nhập cảnh.
– Miễn thị thực song phương: 2 quốc gia trao cho nhau, trao cho công dân giữa 2 quốc gia này nhập cảnh vào quốc gia mình mà không cần phải xin visa trước khi nhập cảnh.
– Miễn thị thực 5 năm: dành cho các trường hợp người nước ngoài có người thân bảo lãnh tại Việt Nam có mối quan hệ như cha, mẹ, vợ, con là người Việt Nam.
Danh sách các nước được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam
Miễn thị thực đơn phương
Nghị quyết 32/NQ-CP có hiệu lực từ ngày 15/3/2022 Chính sách miễn thị thực đơn phương với các nước. Cụ thể, Chính phủ quyết nghị miễn thị thực cho công dân các nước:
Cộng hòa liên bang Đức, Pháp, Cộng hòa Italia, Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland, Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Phần Lan và Cộng hòa Belarus, công dân mang hộ chiếu của các quốc gia kể trên khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chính sách miễn thị thực khi nhập cảnh 15 ngày vào Việt Nam cho công dân các nước nêu trên, có hiệu lực trong vòng 3 năm, kể từ ngày 15/3/2022 đến hết ngày 14/3/2025 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Miễn thị thực song phương
Quốc gia | Thời hạn lưu |
Lào | 30 ngày |
Campuchia | |
Thái Lan | |
Indonexia | |
Singapore | |
Malaysia | |
Myanmar | 14 ngày |
Brunei | |
Philippines | 21 ngày |
Thời hạn miễn thị thực cho người nước ngoài
Tùy vào trường hợp bạn được miễn thị thực theo diện nào và quốc tịch của bạn mà có những thời hạn lưu trú tại Việt Nam khác nhau.
– Đối với trường hợp nhập cảnh Việt Nam bằng diện miễn thị thực theo chính sách miễn thị thực đơn phương và song phương: thời hạn lưu trú đã nêu trên.
– Đối với trường hợp nhập cảnh Việt Nam theo bằng 5 năm thì sẽ có thời gian lưu trú tại Việt Nam là 6 tháng cho 1 lần nhập cảnh trong vòng 5 năm.
Điều kiện người nước ngoài được miễn thị thực visa nhập cảnh Việt Nam
Các trường hợp được miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam được quy định tại Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực, của Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Số: 47/2014/QH13.
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Số: 47/2014/QH13.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Theo quy định tại Điều 13 của Luật Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Số: 47/2014/QH13.
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, và người nước ngoài là thân nhân có giấy tờ chứng mính mối quan hệ vợ, chồng, con của Người Việt Nam
– Người nước ngoài là thân nhân có giấy tờ chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Điều 13: Đơn phương miễn thị thực, của Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Số: 47/2014/QH13 nêu rõ như sau:
– Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ.
+ Không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
– Căn cứ quy định của Điều 13 luật xuất nhập cảnh Việt Nam, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
Hồ sơ đề nghị cấp miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam
Tùy vào từng trường hợp cụ thể sẽ cung cấp các loại giấy tờ khác nhau. Nhìn chung, hồ sơ bảo lãnh đề nghị cấp giấy miễn thị thực 5 năm khá đơn giản, và không nhiều như các loại thủ tục cho người nước ngoài nhập cảnh và cư trú tại Việt Nam khác.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ gồm
– 01 Tờ khai đề nghị cấp (theo mẫu)
– Ảnh chân dung cỡ 4×6 cm, phông nền trắng 2 tấm (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh để rời).
– Hộ chiếu của người nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn thời hạn từ 1 năm.
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (nếu có), cụ thể như sau:
+ Giấy chứng nhận mang quốc tịch Việt Nam.
+ Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam (Bản sao hoặc bản trích lục).
+ Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam (Bản sao hoặc bản trích lục).
+ Giấy xác nhận thôi quốc tịch Việt Nam.
+ Hộ chiếu Việt Nam (còn giá trị sử dụng hoặc đã hết giá trị)
+ CMND/ CCCD (còn giá trị sử dụng hoặc đã hết giá trị).
+ Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp.
+ Sổ hộ khẩu gốc do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.
+ Sổ thông hành được cấp trước năm 1975.
+ CMND được cấp trước năm 1975.
+ Tờ trích lục Bộ giấy khai sinh được cấp trước năm 1975.
Thân nhân của người Việt Nam hoặc Việt Kiều
– 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực 5 năm (theo mẫu).
– Hình chụp chân dung cỡ 4×6 cm, phông nền trắng, 2 tấm (01 tấm ảnh dán vào Tờ khai xin cấp Giấy miễn thị thực, 01 tấm ảnh để rời).
– Hộ chiếu của người nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm (kèm theo bản chụp để cơ quan có thẩm quyền lưu hồ sơ).
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình như vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài (nộp bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc kèm theo bản gốc để đối chiếu):
– Giấy đăng ký kết hôn chứng minh mối quan hệ vợ chồng.
– Giấy khai sinh chứng minh mối quan hệ con, cha mẹ.
– Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con.
– Quyết định nuôi con nuôi.
Các trường hợp có nhu cầu hướng dẫn hồ sơ và đại diện nộp vắng mặt liên hệ chuyên viên tư vấn của chúng tôi qua Hotline 0907.874.240 - 028.7777.7979 để được hướng dẫn quy trình thủ tục chính xác cho từng trường hợp.
Thủ tục nhập cảnh Việt Nam bằng miễn thị thực
Người nước ngoài thuộc trường hợp được miễn thị thực theo chính sách miễn thị thực đơn phương, song phương nếu bạn thuộc đối tượng được miễn thị thực 5 năm thì sẽ được nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần làm visa.
Bạn cũng chỉ cần chuẩn bị hộ chiếu còn thời hạn và sổ hoặc giấy miễn thị thực (miễn thị thực 5 năm) theo quy định là có thể nhập cảnh.
*Lưu ý:
– Người nước ngoài không cần phải nộp lệ phí tại cửa khẩu khi nhập cảnh bằng cách này.
– Thời hạn hộ chiếu không được ít hơn 6 tháng.
Lệ phí xin miễn thị thực cho người nước ngoài
Phí cấp Giấy miễn thị thực 5 năm (visa 5 năm) là 10 USD (áp dụng từ ngày 01/01/2017 căn cứ Phụ lục 2: Biểu mức thu phí trong lĩnh vực ngoại giao ban hành kèm theo Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính). Mức phí tham khảo tại thời điểm bạn hành.
Thời gian cấp giấy miễn thị thực
Trong khoảng 5 ngày làm việc.
– Sau khi nộp hồ sơ, trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài chuyển thông tin của người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Trong khoảng 3 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét hồ sơ của người nước ngoài.
– Trong khoảng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy miễn thị thực (visa 5 năm).
– Nếu nộp tại các cơ quan đại diện cấp thị thực ở nước ngoài thời gian sẽ lâu hơn do phải chuyển phát từ nước ngoài về.
Địa chỉ làm giấy miễn thị thực cho người nước ngoài
Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu đề nghị cấp giấy miễn thị thực 5 năm nộp hồ sơ theo quy tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Đây là cơ quan có thẩm quyền xử lý thủ tục visa Việt Nam cho người nước ngoài.
– Địa chỉ Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội: số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
– Địa chỉ Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hồ Chí Minh: số 333 – 337 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
– Địa chỉ Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng: số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Nếu bạn còn đang có nhiều vướng mắc về thủ tục miễn thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số 0907.874.240 - 028.7777.7979 để được tư vấn. Ngoài ra, để yên tâm hơn, quý khách có thể đến trực tiếp văn phòng HCM số: 112/6 Phạm Văn Bạch, P.15, Q.Tân Bình, TP HCM.