Thẻ cư trú cho người nước ngoài được nhiều người biết đến là loại giấy tờ dùng để thay thế cho visa Việt Nam. Cũng có nhiều người còn chưa hiểu rõ về khái niệm, thủ tục, hồ sơ để thẻ cư trú này. Để biết chính xác thẻ cư trú là gì, điều kiện, chi phí, hồ sơ, thủ tục… làm thẻ cư trú, hãy cùng Visatop tìm câu trả lời trong bài viết này.
Thẻ cư trú cho người nước ngoài là gì?
Thẻ cư trú (Temporary Residence Card) hay còn gọi là thẻ tạm trú, đây là loại giấy tờ cư trú hợp pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài đang ở Việt Nam phải có thân nhân bảo lãnh, hoặc công ty đủ tư cách pháp nhân bảo lãnh người nước ngoài, trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh thành phố trực thuộc trung ương.
Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú sẽ không cần xin visa khi nhập cảnh Việt Nam, Thẻ tạm trú có giá trị thay visa, được quy định tại Khoản 13, Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13.
Điều kiện xin thẻ cư trú cho người nước ngoài
✓ Hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối đa 13 tháng
✓ Phải đảm bảo thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường tại Việt Nam theo đúng quy định
✓ Công ty bảo lãnh đủ điều kiện bảo lãnh cho người nước ngoài
✓ Người thân có mối quan hệ gia đình bảo lãnh người nước ngoài
✓ Lý lịch trong sạch khi lưu trú tại Việt Nam
✓ Lý lịch trong sạch khi lưu trú tại nước ngoài
Bên cạnh đó còn nhiều yếu tố khác quyết định hồ sơ của bạn có được cấp thẻ tạm trú hay không, để biết chi tiết về trường hợp của mình, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn.
Thủ tục cấp thẻ cư trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài, Thân nhân của người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định như mục Hồ sơ ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Người nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho nước ngoài nộp tại các địa chỉ được nêu ở trên. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra tính hợp pháp và thông tin hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đáp ứng đúng theo yêu cầu, nhận hồ sơ xin gia hạn sẽ được chấp thuận, in và gửi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, chưa hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung thông tin hồ sơ chính xác.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 (cả ngày), và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày chủ nhật và ngày lễ tết theo quy định).
Bước 3: Nhận kết quả cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người đến nhận kết quả theo ngày hẹn trong giấy biên nhận: khi đi cần mang theo giấy biên nhận, sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu đã có kết quả gia hạn thẻ tạm trú, thì người nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
Hồ sơ xin thẻ cư trú cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân, ký hiệu LĐ).
– Bản sao chứng thực Giấy phép lao động của người nước ngoài.
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
– Các mẫu đơn xin thẻ tạm trú:
+ Đơn bảo lãnh người nước ngoài là nhà đầu của công ty (mẫu đơn NA6)
+ Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài (mẫu đơn NA8)
– Bản sao giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
– Giấy giới thiệu người người đại diện làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài.
– Ảnh cá nhân kích thước 2 x 3 của người nước ngoài chụp trong 6 tháng gần nhất.
– Giấy đăng ký kinh doanh của công ty bản sao công chứng.
– Giấy đăng ký mẫu dấu của người đại diện pháp luật công ty.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Trong trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho vợ hoặc chồng là người nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam (Bản sao công chứng) HOẶC Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan ở nước ngoài cấp (Bản dịch thuật công chứng hợp pháp hóa lãnh sự).
– Đơn xin bảo lãnh người nước ngoài
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân, ký hiệu TT)
– Hình thẻ khổ 3×4 nền trắng (2 tấm)
Người thân tại Việt Nam cần chuẩn bị thêm:
– Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (Bản sao y công chứng)
– CMND/ CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (Bản sao y công chứng).
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Người nước ngoài tại Việt Nam
– Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh hoạt động của công ty có người nước ngoài làm việc.
– Mẫu đơn đăng ký mẫu chữ ký và con dấu của công ty bảo lãnh (Mẫu NA16), nếu công ty lần đầu tiên nộp hồ sơ bảo lãnh cho người nước ngoài là Người nước ngoài.
– Giấy tờ chứng minh là Người nước ngoài: giấy chứng nhận góp vốn
– Các mẫu đơn xin thẻ tạm trú:
+ Đơn bảo lãnh người nước ngoài là nhà đầu của công ty (mẫu đơn NA6)
+ Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài (mẫu đơn NA8)
– Bản sao giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
– Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền
– Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn sử dụng trên 13 tháng
– Hình thẻ 3×4 nền trắng thời gian chụp 6 tháng gần nhất.
Lệ phí xin thẻ cư trú cho người nước ngoài
Khi nộp trực tiếp hồ sơ lên Cục quản lý xuất nhập cảnh, người nộp hồ sơ sẽ nộp lệ phí tại đây:
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị 01 năm: 135 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 145 USD/thẻ
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 155 USD/thẻ.
Căn cứ pháp lý xin thẻ cư trú cho người nước ngoài
– Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 ngày 16-06-2014 do Quốc Hội ban hành.
– Thông tư 04/2015/TT-BCA, quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 04/2015/TT-BCA ngày 05-01-2015 do Bộ Công an ban hành.
– Thông tư 31/2015/TT-BCA, hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam số 31/2015/TT-BCA ngày 06-07-2015 do Bộ Công an ban hành.
– Luật 51/2019/QH14 sửa đổi một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25-11-2019.
– Thông tư 25/2021/TT-BTC, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam ban hành 07-04-2021.
Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về thủ tục cấp thị thực, visa, thẻ cư trú cho người nước ngoài, các vấn đề pháp lý về xuất nhập cảnh… Quý khách vui lòng liên hệ hotline: 0907.874.240 - 028.7777.7979