Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài uy tín của chúng tôi luôn được sự tin tưởng khách hàng trong nhiều năm qua với nhiều đối tác lớn đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ,… giúp bạn chắc chắn có thẻ tạm trú, đơn giản hóa hồ sơ và rút gọn thời gian xử lý. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi khi có bạn có nhu cầu tìm dịch vụ làm thẻ tạm trú.
Nhằm mục đích giúp phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế và bảo vệ lợi ích chủ quyền quốc gia nên thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài đã ra đời. Đây cũng là một trong những quy định giúp cho người nước ngoài thực hiện dễ dàng hơn với các thủ tục xuất nhập cảnh, quá cảnh, bảo hộ tính mạng, tài sản, quyền lợi và lợi ích hợp pháp khác của người nước ngoài trên cơ sở pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết tham gia.
Thẻ tạm trú là gì?
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Temporary Residence Card) hay gọi tắt là TRC, đây là loại giấy tờ cư trú hợp pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài đang ở Việt Nam phải có thân nhân bảo lãnh, hoặc công ty đủ tư cách pháp nhân bảo lãnh người nước ngoài, trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp tỉnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh thành phố trực thuộc trung ương.
Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú sẽ không cần xin visa khi nhập cảnh Việt Nam, Thẻ tạm trú có giá trị thay visa, được quy định tại Khoản 13, Điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13.
Những đối tượng cần xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài làm trong doanh nghiệp tư nhân trở lên đã được cấp thẻ tạm trú trước đó.
- Người nước ngoài là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (trừ người đại diện theo ủy quyền).
- Người nước ngoài là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Người nước ngoài là chủ đầu tư
- Người nước ngoài luân chuyển nội bộ từ công ty Mẹ ở nước ngoài sang công ty con ở Việt Nam làm việc
- Người nước ngoài về Việt Nam làm việc dạng hợp đồng thương mại
- Người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, VPĐD các công ty nước ngoài.
- Thân nhân đi cùng gồm (cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thẻ tạm trú) hoặc của người Việt Nam.
Điều kiện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối thiếu 13 tháng
- Phải đảm bảo thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường tại Việt Nam theo đúng quy định
- Công ty bảo lãnh đủ điều kiện bảo lãnh cho người nước ngoài
- Người thân có mối quan hệ gia đình bảo lãnh người nước ngoài
- Lý lịch trong sạch khi lưu trú tại Việt Nam
- Lý lịch trong sạch khi lưu trú tại nước ngoài
Bên cạnh đó còn nhiều yếu tố khác quyết định hồ sơ của bạn có được cấp thẻ tạm trú hay không, để biết chi tiết về trường hợp của mình, bạn hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0907.874.240 để được tư vấn.
Thẻ tạm trú của người nước ngoài có thời hạn sử dụng là bao lâu?
Thẻ tạm trú của người nước ngoài được xét cấp tùy theo từng trường hợp như: Thăm thân (TT), Lao động (LĐ), dành cho Người nước ngoài (ĐT),… sẽ có thời hạn khác nhau.
Theo quy định tại Điều 38. Thời hạn thẻ tạm trú, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 (https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=175355)., thời hạn của thẻ tạm trú được hiểu như sau:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài, có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 cấp cho người nước ngoài có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp thẻ mới.
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh bằng visa có ký hiệu ĐT, LĐ thì cấp tạm trú không quá 12 tháng và được xem xét cấp thẻ tạm trú.
Quý khách cần thêm thông tin hướng dẫn trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài liên hệ Hotline 0907.874.240 để được tư vấn nhanh.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người nước ngoài, Thân nhân của người nước ngoài hoặc các doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định như mục Hồ sơ ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
Người nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho nước ngoài nộp tại các địa chỉ được nêu ở trên. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ kiểm tra tính hợp pháp và thông tin hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đáp ứng đúng theo yêu cầu, nhận hồ sơ xin gia hạn sẽ được chấp thuận, in và gửi giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, chưa hợp lệ thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung thông tin hồ sơ chính xác.
- Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 (cả ngày), và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày chủ nhật và ngày lễ tết theo quy định).
Bước 3: Nhận kết quả cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Người đến nhận kết quả theo ngày hẹn trong giấy biên nhận: khi đi cần mang theo giấy biên nhận, sau khi kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu đã có kết quả gia hạn thẻ tạm trú, thì người nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 ngày 16-06-2014 do Quốc Hội ban hành: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=175355
– Thông tư 04/2015/TT-BCA, quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 04/2015/TT-BCA ngày 05-01-2015 do Bộ Công an ban hành: https://xuatnhapcanh.gov.vn/sites/default/files/Thong_tu_04_2015_TT_BCA.pdf
– Thông tư 31/2015/TT-BCA, hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam số 31/2015/TT-BCA ngày 06-07-2015 do Bộ Công an ban hành: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=180849
– Luật 51/2019/QH14 sửa đổi một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 25-11-2019: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=198545
– Thông tư 25/2021/TT-BTC, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam ban hành 07-04-2021: https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=203103
Ý nghĩa của các ký hiệu thị thực
- ĐT – Visa đầu tư, cấp cho Người nước ngoài người nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
- DN – Visa thương mại, cấp cho người nước ngoài vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
- NN1 – Cấp cho người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện công ty, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- NN2 – Cấp cho người người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- NN3 – Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- DH – Cấp cho người nước ngoài vào du học, học tập.
- LĐ – Cấp cho người nước ngoài vào làm việc.
- DL – Cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam du lịch.
- TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đang ở Việt Nam bằng visa ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài có mối quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người Việt Nam.
- VR – Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam thăm người thân hoặc với mục đích khác.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài đem lại lợi ích như thế nào?
Từ kinh nghiệm làm việc và hỗ trợ cho nhiều trường hợp người nước ngoài làm thẻ tạm trú tại Việt Nam, Visatop nhận thấy rằng điều này không chỉ tuân thủ theo quy định, pháp luật của nước nhà mà còn mang lại nhiều lợi ích cho du khách sở hữu thẻ tạm trú. Những lợi ích phải kể đến như:
- Thẻ tạm trú có giá trị tương đương như visa và có thời hạn lưu trú liên tục từ 2-5 năm, người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú có thể sử dụng xuất nhập cảnh theo quy định hiện hành.
- Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giúp người nước ngoài không phải gia hạn nhiều lần như visa, điều này giúp họ không phải đi lại để làm thủ tục quá nhiều.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể làm các thủ tục hành chính như kinh doanh, kết hôn….
- Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua bất động sản tại Việt Nam ở khu quy hoạch nhà nước cho phép bán cho người nước ngoài.
Tư vấn về trường hợp cụ thể quý khách có thể liên hệ VISATOP qua HOTLINE 0907.874.240.
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?
Địa chỉ nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh sau đây:
- Nộp hồ sơ tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ tại TP HCM: 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- Nộp hồ sơ tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Quý khách nộp hồ sơ cần lưu ý:
- Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì hồ sơ sẽ được tiếp nhận, sau đó nhân viên tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi lại người nộp giấy biên nhận, và hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ xin thẻ tạm trú chưa hợp lệ thì nhân viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu.
Lệ phí khi cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Khi nộp trực tiếp hồ sơ lên Cục quản lý xuất nhập cảnh, người nộp hồ sơ sẽ nộp lệ phí tại đây:
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị 01 năm: 135 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú cho người nước ngoài giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 155 USD/thẻ.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân, ký hiệu LĐ).
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động của người nước ngoài.
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
- Các mẫu đơn xin thẻ tạm trú:
- Đơn bảo lãnh người nước ngoài là nhà đầu của công ty (mẫu đơn NA6)
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài (mẫu đơn NA8)
- Bản sao giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Giấy giới thiệu người người đại diện làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài.
- Ảnh cá nhân kích thước 2 x 3 của người nước ngoài chụp trong 6 tháng gần nhất.
- Giấy đăng ký kinh doanh của công ty bản sao công chứng.
- Giấy đăng ký mẫu dấu của người đại diện pháp luật công ty.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Trong trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho vợ hoặc chồng là người nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam (Bản sao công chứng) HOẶC Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan ở nước ngoài cấp (Bản dịch thuật công chứng hợp pháp hóa lãnh sự).
- Đơn xin bảo lãnh người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân, ký hiệu TT)
- – Hình thẻ khổ 3×4 nền trắng (2 tấm)
Người thân tại Việt Nam cần chuẩn bị thêm:
- Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (Bản sao y công chứng) . Phần này chị đổi thành form CT07 mẫu đơn xin xác nhận tạm trú thay thế sổ hộ khẩu sao y công chứng
- CMND/ CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (Bản sao y công chứng).
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là Người nước ngoài tại Việt Nam
- Hồ sơ pháp nhân của công ty bảo lãnh: Giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh hoạt động của công ty có người nước ngoài làm việc.
- Mẫu đơn đăng ký mẫu chữ ký và con dấu của công ty bảo lãnh (Mẫu NA16), nếu công ty lần đầu tiên nộp hồ sơ bảo lãnh cho người nước ngoài là Người nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh là Người nước ngoài: giấy chứng nhận góp vốn
- Các mẫu đơn xin thẻ tạm trú:
- Đơn bảo lãnh người nước ngoài là nhà đầu của công ty (mẫu đơn NA6)
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài (mẫu đơn NA8)
- Bản sao giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn sử dụng trên 13 tháng
- Hình thẻ 3×4 nền trắng thời gian chụp 6 tháng gần nhất.
Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Nếu là người thân bảo lãnh
Bước 1: Điền đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam tại cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam (theo Mẫu NA3) và nhận mã hồ sơ điện tử.
Bước 2: In tờ khai thông tin xin bảo lãnh cho người là thân nhân nhập cảnh, sau đó xin dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Bước 3: Sau khi đã xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người bảo lãnh nộp đơn kèm bản sao CMND/CCCD/ Hộ chiếu của người bảo lãnh và bản sao giấy tờ chứng minh mối quan hệ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 4: Theo dõi chờ kết quả và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh theo ngày hẹn trong giấy biên nhận.
Nếu là công ty bảo lãnh
Bước 1: Công ty bảo lãnh người nước ngoài là người nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị hồ sơ như hướng dẫn ở trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh.
+ Nếu hồ sơ bảo lãnh cho người nước ngoài nước ngoài hợp lệ và đáp ứng đúng theo yêu cầu sẽ nhận hồ sơ xin thẻ thăm thân sẽ được chấp thuận, gửi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ phía công ty bảo lãnh hoặc phía người nước ngoài không đủ điều kiện chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung thông tin hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài người nước ngoài: từ thứ 2 đến thứ 6 , và sáng thứ 7 hàng tuần (ngoại trừ ngày chủ nhật và ngày lễ tết theo quy định của Việt Nam).
Bước 3: Nhận kết quả thẻ tạm trú cho người nước ngoài người nước ngoài
Người đại diện đến nhận kết quả theo ngày hẹn trong giấy biên nhận: khi đi cần mang theo giấy biên nhận, sau khi nhận kết quả sẽ nộp lệ phí và ký nhận.
Người nước ngoài sẽ gặp phải những khó khăn nào khi tự làm thẻ tạm trú tại Việt Nam?
Trong thời gian theo học 4 năm cử nhân ngành Luật, Ms Phú đã có 2 năm làm việc tại Văn phòng luật, 1 năm theo học tại Học viện tư pháp, và tư vấn thủ tục Thẻ tạm trú động cho rất nhiều khách hàng thành công.
Theo kinh nghiệm tư vấn từ Ms. Phú, khi xin Thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường xảy ra các vấn đề thường gặp và cách xử lý như sau:
Các vấn đề thường gặp khi xin Thẻ tạm trú
- Thay Đổi về phần thủ tục hộ khẩu được thay thế bằng Mẫu CT07.
- Khókhăn khi xin CT07 gặp nhiều trở ngại.
- Chuyển đổi mục đích visa nhập cảnh để Xin cấp thẻ tạm trú thăm thân.
- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn dưới 6 tháng.
Cách khắc phục các vấn đề xin Thẻ tạm trú
- Bắt buộc phải có mẫu CT07 có xác nhận của xã hoặc phường nơi bạn đăng ký địa chỉ thường trú.
- Nếu bạn chuyển Đổi thẻ tạm trú từ việc làm việc sang thăm thân bạn, cần thực hiện thủ tục thu hồi và hủy thẻ tạm trú do pháp nhân bảo lãnh sau đó thực hiện thủ tục xin thẻ tạm trú theo diện thân nhân bảo lãnh.
- Nếu bạn thực hiện chuyển đổi mục đích theo điều 4, điều 7 – Luật số: 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=198545) , bạn cần xin visa thăm thân trước sau đó mới xin cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân.
- Nếu hộ chiếu của người nước ngoài có thời hạn dưới 6 tháng, người nước ngoài cần phải xin cấp lại hộ chiếu mới, sau đó thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú được.
Phân biệt thẻ tạm trú và đăng ký tạm trú cho người nước ngoài
– Điểm giống nhau:
+ Cả hai đều liên quan đến việc cho phép người nước ngoài có quyền lưu trú tạm thời tại Việt Nam.
+ Cả hai đều là phương tiện dùng để quản lý và kiểm soát di trú của người nước ngoài trong khoảng thời gian ở Việt Nam.
– Điểm khác nhau:
Thẻ tạm trú
+ Thường có thời hạn lâu dài, và công dân nước ngoài được phép sống, làm việc và hưởng một số quyền lợi tương tự như công dân trong quốc gia đó.
+ Thường được cấp sau khi đã đăng ký tạm trú thành công và đáp ứng được các yêu cầu liên quan.
+ Thường được xem là giấy tờ chính thức và phải được mang theo khi cần thiết để chứng minh quyền tạm trú.
Đăng ký tạm trú
+ Đây là quy trình bắt buộc người nước ngoài phải thông báo và đăng ký với chính quyền địa phương về địa điểm lưu trú tạm thời trong một quốc gia.
+ Thường áp dụng cho công dân nước ngoài chỉ lưu trú trong khoảng một thời gian ngắn, chẳng hạn như du lịch, công tác tạm thời hoặc thăm thân.
+ Nhằm kiểm soát và theo dõi lưu trú của người nước ngoài trong quốc gia đó.
+ Thường không phải là loại giấy tờ chính thức để chứng minh quyền tạm trú, nhưng là một bước cần thiết nhằm tuân thủ quy định hành chính và pháp lý của quốc gia đó.
Phân biệt thẻ tạm trú và visa cho người nước ngoài
Điểm giống nhau:
– Đều dùng để nhập cảnh vào Việt Nam.
– Đều là giấy tờ được cấp bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
Điểm khác nhau:
Visa (Thị thực) | Thẻ tạm trú | |
Đối tượng được cấp | Tất cả công dân nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích chính đáng và hợp pháp đều sẽ được xem xét cấp visa (thị thực) với thời gian tùy theo mục đích và sự xét duyệt. | + Người lao động được cấp giấy phép lao động (GPLĐ), Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
+ Trưởng văn phòng đại diện, dự án tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài ở Việt Nam; Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế; gia đình (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi) của người nước ngoài. + Công dân nước ngoài là thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và gia đình (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi), người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; Người làm việc cho các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, thành phố trực thuộc trung ương; Công dân nước ngoài làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; Người nước ngoài vào thực tập, học tập. |
Thời hạn cấp | Có thời hạn không quá 01 năm cho 1 lần hay nhiều lần xuất nhập cảnh. | Có thời hạn dài hơn visa, nhưng thời hạn tối đa không quá 5 năm. |
Cơ quan cấp | – Do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam cấp.
– Hoặc do cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền cấp.
|
– Do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài.
– Hoặc do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp. |
Quyền lợi | Người nước ngoài chỉ có thể lưu trú tại Việt Nam trong khoảng thời gian cho phép nhất định. | Thẻ tạm trú có nhiều lợi ích hơn, như: Tự do đi lại trong Việt Nam mà không mất thời gian xin visa nhiều lần (trừ một số khu vực), đơn giản hóa thủ tục nhập cảnh Việt Nam… |
Kinh nghiệm làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Visatop
Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể là một quy trình phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận. Dựa trên kinh nghiệm của các chuyên viên Visatop khi đã hỗ trợ cho nhiều du khách quốc tế làm thẻ tạm trú tại Việt Nam, dưới đây là một số lời khuyên và trải nghiệm khi làm thẻ tạm trú:
– Tham khảo thông tin và tìm hiểu quy trình: Trước khi bắt đầu quá trình làm thẻ tạm trú, hãy nghiên cứu và hiểu rõ quy trình, yêu cầu và các tài liệu cần thiết. Truy cập trang web của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc các nguồn thông tin chính thức khác để có được thông tin cụ thể về quy trình và biểu mẫu đăng ký.
– Chuẩn bị tài liệu đầy đủ: Quy trình làm thẻ tạm trú yêu cầu nhiều tài liệu như hộ chiếu, ảnh chân dung, giấy chứng minh lý lịch, hồ sơ pháp nhân, các mẫu đơn và nhiều giấy tờ liên quan khác. Hãy đảm bảo rằng bạn chuẩn bị đầy đủ các tài liệu này trước khi nộp đơn.
– Sử dụng dịch vụ của công ty uy tín: Nếu bạn gặp khó khăn hoặc cảm thấy bối rối trong quy trình làm thẻ tạm trú, có thể liên hệ ngay Visatop để các chuyên viên có thể tư vấn và hỗ trợ nhanh cho trường hợp của bạn.
– Điều chỉnh kế hoạch thời gian: Quy trình làm thẻ tạm trú Việt Nam cho người nước ngoài có thể mất một thời gian đáng kể từ khi nộp hồ sơ cho đến khi nhận được thẻ tạm trú. Hãy đảm bảo rằng bạn tính toán thời gian cần thiết cho quy trình này và điều chỉnh kế hoạch của bạn một cách phù hợp.
– Tuân thủ luật pháp và quy định: Trong quá trình làm thẻ tạm trú, hãy luôn tuân thủ luật pháp và quy định của Việt Nam. Điều này bao gồm việc không vi phạm các điều khoản và điều kiện của thẻ tạm trú, tuân thủ các quy tắc và quy định lưu trú địa phương.
Tại sao bạn nên sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài từ những chuyên gia như chúng tôi?
✓ Nhiều năm xử lý hồ sơ về các giấy tờ pháp lý cho người nước ngoài tại Việt Nam.
✓ Là công ty có sự cho phép và tín nhiệm của cục quản lý xuất nhập cảnh.
✓ Chuyên nghiệp, tận tâm khi tư vấn, nhạy bén khi các hồ sơ chưa đạt chuẩn.
✓ Nắm bắt được các trường hợp khó khách hàng thường gặp phải và giải quyết nhanh chóng, đem lại kết quả hài lòng.
✓ Đơn giản hóa thủ tục giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ.
✓ Kết quả thẻ tạm trú đạt tỷ lệ tối đa
✓ Xử lý hồ sơ chuẩn, đúng thời gian và đáp ứng được nhu cầu lưu trú của người nước ngoài.
✓ Mức chi phí cạnh tranh, hợp lý cho từng trường hợp của khách hàng.
✓ Cách thức nhận hồ sơ và trả kết quả linh động: Tại nhà, Bưu điện hoặc tại Văn phòng làm việc của Visatop.
Khi khách hàng tìm kiếm dịch vụ làm thẻ tạm trú đa phần đều có tâm lý không yên tâm. Visatop chúng tôi hiểu được tâm lý đó vì tất cả khách hàng lựa chọn Dịch vụ của Visatop đều đã trải qua. Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi, bạn sẽ cảm nhận được phong cách làm việc bằng cái tâm và sự chuyên nghiệp. Quá trình hợp tác và làm việc rõ ràng trên giấy tờ có giá trị pháp lý đó là điều mà khách hàng đến Visatop thực sự yên tâm.
Nguyên tắc làm việc:
✓ Nói được là phải làm được.
✓ Không nhận hồ sơ bừa, để khách hàng rơi vào thế đã rồi.
✓ Làm được mới nhận tiền.
Quy trình làm việc:
☞ Nhận thông tin và yêu cầu.
☞ Tư vấn, phương án xử lý.
☞ Tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
☞ Ký hợp đồng và thống nhất các điều khoản.
☞ Xử lý hồ sơ theo yêu cầu dịch vụ.
☞ Trả kết quả theo yêu cầu dịch vụ.
Trường hợp cụ thể khách:
1 người là nhà đầu tư nước ngoài chức danh Tổng giám đốc, cùng là Người đại diện pháp luật của công ty (thuộc Công ty TNHH 100% vốn đầu tư nước ngoài), và 1 người là Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn
Như vậy 2 đối tượng người nước ngoài này có được cấp thẻ tạm trú hay không? Và 2 người nước ngoài này muốn đón vợ con sang Việt Nam cần những thủ tục gì?
Phương án xử lý:
– Người nước ngoài là Nhà đầu tư nếu có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú ký hiệu ĐT (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), có thời hạn từ 1-5 năm (nhưng ngắn hơn thời hạn hộ chiếu 30 ngày), tuy nhiên khi làm thủ tục làm thẻ tạm trú sẽ không yêu cầu phải cung cấp Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động.
– Vợ, chồng, con (dưới 18 tuổi) của Nhà đầu tư nước ngoài khi muốn xin cấp thẻ tạm trú, nếu có giấy tờ chứng minh quan hệ (như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh đối với con…) sẽ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu TT có thời hạn khoảng 1-3 năm (tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn hộ chiếu 30 ngày).
Các trường hợp khác, để làm việc hợp pháp tại các công ty ở Việt Nam, người nước ngoài sau khi nhập cảnh đúng mục đích sẽ thực hiện làm Giấy phép lao động để hợp pháp mục đích tại Việt Nam, sau khi có kết quả chấp thuận cấp Giấy phép lao động thì có thể làm thể tạm trú diện lao động, ký hiệu: LĐ.
Dịch vụ thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Hỏi – đáp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Làm miễn thị thực 5 năm thì có cần làm thẻ tạm trú nữa không?
Người nước ngoài đã được cấp miễn thị thực 5 năm, thì đã được hợp pháp tạm trú tại Việt Nam với thời gian không quá 180 ngày, và bạn không bắt buộc phải làm thêm thẻ tạm trú nữa. Tuy nhiên, nếu bạn có nhu cầu tạm trú tại Việt Nam lâu hơn và không cần cứ mỗi 6 tháng phải gia hạn 1 lần thì bạn có thể làm thêm thẻ tạm trú, thời hạn thẻ sẽ từ 2-3 năm.
Cho mình hỏi chồng mình là người trung muốn sang Việt Nam theo diện thăm thân thì có cần công ty bảo lãnh không?
– KHÔNG CẦN CÔNG TY BẢO LÃNH, nếu: vợ bảo lãnh chồng, chứng minh được mối quan hệ trên giấy tờ như: Giấy đăng ký kết hôn, Hộ khẩu, …đã có thể xin visa nhập cảnh theo diện thăm thân, nếu có nhu cầu cư trú lâu dài tại Việt Nam thì chuyển đổi làm thẻ tạm trú thăm thân, hoặc làm giấy miễn thị thực 5 năm.
– Nếu chồng bạn có nhu cầu làm việc tại Việt Nam, công ty sử dụng người lao động nước ngoài chỉ cần xin chấp thuận sử dụng lao động, và báo cáo Sở lao động thương binh – xã hội miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Mình đang có bạn người Thụy Điển cần làm visa dài hạn ở việt Nam, thì phải làm như thế nào?
Người Thụy Điển có thể xin visa dài hạn tại Việt Nam từ 1-5 năm, tùy thuộc vào người nước ngoài đang ở Việt Nam theo loại thị thực nhập cảnh nào. Nếu có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam thì người nước ngoài quốc tịch Thụy Điển, có thể xin thẻ tạm trú 2 năm. Nếu có thân nhân bảo lãnh thì có thể xin Thẻ tạm trú thời hạn từ 1-3 năm. Ngoài ra còn có diện đầu tư và còn rất nhiều các diện thị thực khác, bạn có thể liên hệ với chúng tôi để tư vấn chi tiết hơn qua số Hotline 0907.874.240.
Các anh chị cho em hỏi Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì ạ?
Người nước ngoài cần gia hạn thẻ tạm trú đã có giấy phép lao động, điều kiện đầu tiên cần phải kiểm tra là Giấy phép lao động của người nước ngoài còn hạn hay không? Nếu Giấy phép lao động còn hạn thì tiến hành chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân, ký hiệu LĐ).
– Bản sao chứng thực Giấy phép lao động của người nước ngoài.
– Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8).
– Các mẫu đơn xin thẻ tạm trú: + Đơn bảo lãnh người nước ngoài là nhà đầu của công ty (mẫu đơn NA6)
+ Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho Người nước ngoài nước ngoài (mẫu đơn NA8)
– Bản sao giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam
– Giấy giới thiệu người người đại diện làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài.
– Ảnh cá nhân kích thước 2 x 3 của người nước ngoài chụp trong 6 tháng gần nhất.
– Các giấy tờ pháp nhân của công ty.
Thẻ tạm trú có thể thay thế visa được không?
Về bản chất, thẻ tạm trú chính là một loại visa (thị thực) dài hạn. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay visa (thị thực).
Người nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú trực tuyến được không?
Người nước ngoài có thể nhờ Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Khi đã nộp hồ sơ trực tuyến, cán bộ sẽ kiểm tra tính pháp lý + nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến + nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Nếu không đủ điều kiện thì thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an + nêu rõ lý do.
Nhập cảnh bằng Evisa có xin thẻ tạm trú được không?
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng E-visa hoàn toàn có thể xin thẻ tạm trú, nếu đáp ứng đủ các điều kiện như: Có thân nhân bảo lãnh, có pháp nhân bảo lãnh.
Lưu ý, cần có tài khoản dịch vụ công của Bộ công an để nộp hồ sơ trực tuyến trước. Sau đó mang hồ sơ gốc (hồ sơ cứng) lên cơ quan có thẩm quyền để đối chiếu. Khi hồ sơ đã được đối chiếu xong thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp hồ sơ thẻ tạm trú cho bạn.
Cấp lại thẻ tạm trú bị mất, hư hỏng như thế nào?
– Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như sau:
+ Hộ chiếu của người nước ngoài vẫn còn thời hạn hiệu lực
+ Ảnh thẻ với kích thước 2x3cm được chụp không quá 6 tháng
+ Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú
+ Giấy tờ bảo lãnh cho người nước ngoài làm lại thẻ tạm trú của Công ty tại Việt Nam hoặc giấy chứng minh quan hệ (cha, mẹ, vợ, chồng, con) của người thân bảo lãnh.
+ Phiếu khai báo tạm trú địa phương
+ Giấy phép lao động (GPLĐ) của công dân nước ngoài (nếu còn)
– Sau đó, tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền
– Khi hồ sơ đã được xét duyệt, người nước ngoài hoặc người đại diện công ty bảo lãnh đến nhận thẻ tạm trú và đóng phí theo đúng quy định.
Quý khách cần thêm thông tin dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài liên hệ Hotline 0907.874.240 để được tư vấn nhanh.
Bình luận đã đóng.