Visa 801 Úc là gì? Những điều bạn cần biết về visa Úc subclass 820 & 801

Visa 801 Úc là gì? Đây là câu hỏi mà nhiều người quan tâm khi đang lên kế hoạch cho việc kết hôn, nhập cư hoặc xây dựng gia đình tại Úc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn các yêu cầu hồ sơ và điều kiện để xin visa 801, 820 Úc, cũng như những lưu ý cần thiết. Visatop sẽ cung cấp thông tin chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về hai loại visa Úc này và làm thế nào để bắt đầu quá trình xin visa một cách thành công. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Visa 801 và visa 820 Úc là gì?

Visa 801 - Visa 802 Úc

Visa Úc 801 – 802

Visa 801 và visa 820 Úc hay còn gọi là visa parter đây là cặp visa dành cho đối tượng là vợ/ chồng hoặc vợ/ chồng không chính thức của người Úc, thường trú nhân tại Úc hay người New Zealand đang sinh sống tại Úc.

  • Đối với visa 820 đương đơn được phép sinh sống tạm thời tại Úc trong thời gian chờ cấp thị thực thường trú (visa 801). Thông thường thời gian lưu trú tạm thời khoảng 15- 24 tháng.
  • Đối với visa 801 đương đơn được phép sinh sống lâu dài ở Úc và chỉ dành cho những ai đã có visa 820.

Điều kiện được cấp visa bảo lãnh vợ/ chồng 801, 820

Điều kiện để được cấp visa bảo lãnh vợ/ chồng 801

  • Phải có visa 820
  • Duy trì mối quan hệ với người bão lãnh (trừ những trường hợp đặc biệt)
  • Tuân thủ luật pháp của Úc trong khoảng thời gian tạm trú tại đây

Điều kiện để được cấp visa bảo lãnh vợ/ chồng 820

  • Đương đơn và người bảo lãnh phải trên 18 tuổi
  • Sống chung hoặc đã kết hôn với một người Úc/ thường trú nhân tại Úc/ công dân New Zealand đang sinh sống tại Úc
  • Đám cưới phải diễn ra theo quy dịnh Úc và bắt buộc phải sống chung với vợ/ chồng của mình ít nhất 12 tháng
  • Được vợ/ chồng tại Úc bảo lãnh
  • Đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân cách của Úc

Hồ sơ xin visa 801 và 820 Úc

Visa 801 - Visa 802 Úc

Hồ sơ visa 820 Úc

Hồ sơ nhân thân

  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 1 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Giấy khai sinh
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)

Hồ sơ lý lịch cá nhân

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2
  • Lý lịch tư pháp quốc gia (National Police Certificate) do cảnh sát liên bang Úc cấp (nếu bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua tại Úc kể từ khi đủ 16 tuổi)
  • Hồ sơ nghĩa vụ quân sự hoặc giấy xuất ngũ (nếu bạn phục vụ trong lực lượng vũ trang của bất kỳ quốc gia nào)

Hồ sơ chứng minh mối quan hệ

  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc bằng chứng về mối quan hệ sống chung
  • Thư/ bản tường trình về quá trình quen biết nhau của hai người. Nội dung thể hiện:
    • Thời gian, địa điểm và hoàn cảnh của lần gặp đầu tiên
    • Mối quan hệ của bạn phát triển như thế nào
    • Khi bạn đính hôn, kết hôn…
    • Các hoạt động chung
    • Các giai đoạn chia cách
    • Các mốc sự kiện quan trọng trong mối quan hệ
    • Kế hoạch tương lai của hai bạn
  • Bằng chứng về việc hai bạn chia sẻ các vấn đề về tài chính:
    • Bất động sản, tài sản khác: xe cộ, …
    • Tài khoản ngân hàng chung
    • Các khoản vay, thế chấp, bảo hiểm
    • Hóa đơn hộ gia đình, các khoản chi tiêu chung, …
  • Bằng chứng cho thấy mối quan hệ lâu dài của hai bạn cũng như người khác biết về mối quan hệ này
    • Hình ảnh, bằng chứng khác về thời gian hai bạn đã dành cho nhau (các kỳ nghỉ, các hoạt động xã hội,…)
    • CD, DVD, thư từ, email, tin nhắn, … mà hai bạn đã liên lạc với nhau
  • ​Bằng chứng có liên quan khác

Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

  • Bản tường trình chi tiết về (các) cuộc hôn nhân trước đây. Nội dung bao gồm:
    • Tên và ngày sinh của vợ/ chồng trước đây
    • Địa chỉ nơi cả hai bạn đã sống
    • Thời gian kết thúc mối quan hệ vợ/chồng
    • Quyết định ly hôn (nếu bạn đã kết hôn trước đây)
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng trước đây (nếu góa vợ/chồng)

Hồ sơ người bảo lãnh

  • Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng
  • 1 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)
  • Lý lịch tư pháp quốc gia – National Police Certificate do cảnh sát liên bang Úc cấp
  • Bằng chứng về tình trạng cư trú tại Úc (hộ chiếu Úc, giấy nhập tịch Úc, thẻ thường trú nhân Úc,….)
  • ​Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

Hồ sơ visa 801 Úc

Đối với đương đơn Đối với bên bảo lãnh
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng
  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Lý lịch tư pháp quốc gia (National Police Certificate) do cảnh sát liên bang Úc cấp (nếu bạn chưa cung cấp tại thời điểm nộp đơn xin thị thực ở giai đoạn 1)
  • Giấy chứng nhận cảnh sát – Police Certificates được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú kể từ sau khi được cấp visa 820 (nếu có).
  • Hồ sơ chứng minh mối quan hệ vẫn đang tiếp tục
    • Hình ảnh, CD, DVD,…về thời gian hai bạn sống chung
    • Tài sản, bất động sản, tài khoản ngân hàng chung của hai người
    • Hóa đơn điện nước, thuê nhà, các khoản vay tín chấp chung,…
    • 02 mẫu đơn 888: Tuyên bố về nhận định của bạn bè/gia đình về mối quan hệ của hai bạn. Người điền form phải:
      • Được chứng kiến bởi một cơ quan tư pháp hoặc một cơ quan có thẩm quyền khác
      • Là công dân, thường trú nhân Úc hoặc là một công dân New Zealand đủ điều kiện trên 18 tuổi
  • Hồ sơ về việc thay đổi thông tin/hoàn cảnh của bạn (nếu có):
    • Đổi hộ chiếu mới hoặc thay đổi địa chỉ:
      • Mẫu đơn 929 – Thay đổi địa chỉ hoặc hộ chiếu
      • Hộ chiếu mới (trang chi tiết thông tin cá nhân, có chữ ký)
    • Thay đổi hoàn cảnh cá nhân:
      • Mẫu đơn 1022 – Thông báo về những thay đổi hoàn cảnh cá nhân
      • Các bằng chứng về việc thay đổi (giấy khai sinh, chứng nhận con nuôi, giấy ly hôn,…)
Đối với người bảo lãnh

  • Hộ chiếu (trang chi tiết thông tin cá nhân, có chữ ký)
  • Bằng lái xe Úc
  • Bản tuyên thệ trước pháp luật về mối quan hệ với vợ/chồng được bảo lãnh – Statutory Declaration – Partner Visa (Sponsor)

Quy trình xin thị thực 801 và 820 Úc

Quy trình chung mà đương đơn cần nắm rõ khi xin thị thực 801 và 820 Úc:

Bước 1: Đầu tiên, đương đơn cần xin visa lưu trú tạm thời 820 Úc. Sau đó chuẩn bị hồ sơ xin cả hai loại visa 820 và 801 cùng một lúc và nộp lệ phí.

Bước 2: Sau khi đương đơn được cấp visa tạm trú 820 Úc, bạn sẽ đủ điều kiện để được xem xét cấp visa 801 trong thời gian hai năm (kể từ ngày nộp hồ sơ xin visa).

Bước 3: Tiếp đến, bạn phải tiếp tục duy trì mối quan hệ với người bảo lãnh và cung cấp thêm giấy tờ thông tin chứng minh mối quan hệ theo yêu cầu.

*Lưu ý: Nếu đương đơn đang trong một mối quan hệ lâu dài với người bảo lãnh từ trước khi nộp hồ sơ xin visa, thì visa 801 sẽ được cấp cùng lúc với visa tạm trú 820.

Lệ phí xin visa 801, 820 Úc

Visa 801 - Visa 802 Úc

Lệ phí visa 801 và 820 Úc sẽ bao gồm những loại phí sau:

Phí chính phủ:

  • Lệ phí xét duyệt hồ sơ xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801): 7.715 AUD
    • Đối với người có visa 300 còn hiệu lực: 1.285 AUD
    • Đối với người có visa 300 nhưng không nộp đơn xin visa 820, 801 trước khi hết hạn: 1.630 AUD

Phí dịch vụ tại trung tâm VFS:

  • Cung cấp sinh trắc học (nếu có): 478.000 VND
  • Phí khám sức khỏe (nếu có): phụ thuộc vào quy định của các cơ sở y tế

*Lưu ý:

  • Phí chính phủ được thanh toán trực tiếp qua thẻ kèm theo phí chuyển đổi ngoại tệ tùy theo từng ngân hàng (nếu có).
  • Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Úc hoặc VFS sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
  • Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của Bộ Nội Vụ Úc.

Thời gian xét duyệt xin visa 801, 820 Úc

  • Khi đương đơn bắt đầu nộp hồ sơ xin visa Úc 820 sẽ mất khoảng từ 16 – 22 tháng để hồ sơ được xử lý và xét duyệt. Nếu thị thực hiện tại của bạn đã hết hạn và để nộp hồ sơ xin visa 820 thành công, đương đơn sẽ được cấp một loại visa bắc cầu (visa Bridging) trong khoảng thời gian chờ đợi kết quả thị thực.
  • Riêng với loại visa 801 Úc, thời gian xét duyệt là từ 16 – 21 tháng (kể từ khi bạn được cấp visa 820).

Mẫu đơn xin visa bảo lãnh vợ chồng 801 và 820 Úc

⇒ Đương đơn có thể tham khảo tải mẫu đơn xin visa 801 và 802 PDF tại đây

Bài viết trên đây là những thông tin chi tiết về vấn đề “Visa 801 Úc là gì? Những điều bạn cần biết về visa Úc subclass 820 & 801”. Visatop hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã có thể hiểu rõ hơn về loại visa 309 Úc này. Nếu bạn còn có thắc mắc hoặc cần được tư vấn về dịch vụ của Visatop thì hãy liên hệ ngay qua hotline 0866.086.0860866.977.740 để được hỗ trợ sớm nhất nhé. Trân trọng!

Tư vấn cuối bài

Để lại thông tin để được tư vấn & báo giá miễn phí

Visatop cam kết:

  • Tỷ lệ thành công lên đến 99%
  • Giá trọn gói, không phát sinh phí
  • Chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, tư vấn 1:1

Tin liên quan:

Đánh giá bài viết

Nguyễn Thị Bích Phụng

Tôi là Nguyễn Thị Bích Phụng (Hana Nguyen), hiện đang là Sales Manager và biên tập viên tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch và Thương Mại Tân Văn Lang. Tôi có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin visa Việt Nam, xin công văn nhập cảnh, thẻ tạm trú, miễn thị thực... cho người nước ngoài muốn nhập cảnh, lưu trú và làm việc tại Việt Nam. Tôi đã được thành tích Nhân viên xuất sắc tại Tân Văn Lang từ 2021 - 2023. Tôi hi vọng những kiến thức của mình sẽ giúp được nhiều người nước ngoài có thể nhập cảnh Việt Nam dễ dàng.
Quy trình kiểm duyệt nội dung tại Visatop.vn
dịch vụ cho người nước ngoài dịch vụ làm thẻ tạm trú công văn nhập cảnh việt nam work permit visa đài loan online visa hàn quốc eivsa việt nam miễn thị thực 5 năm mẫu na5 visa campuchia người nước ngoài visa cho người Trung Quốc mẫu na2 gia hạn visa cho người nước ngoài visa du lịch Việt Nam visa thăm thân Việt Nam visa lao động Việt Nam visa đầu tư Việt Nam nhập tịch Việt Nam xin visa tại sân bay