“Chuyển đổi từ Evisa qua thẻ tạm trú được không?“.Tuy nhiên, có những trường hợp sau khi đã có evisa, người du lịch hoặc công dân có nhu cầu ở lại lâu hơn thời gian quy định trong visa. Vậy liệu có cách nào chuyển đổi từ Evisa sang thẻ tạm trú để tiện lợi hơn cho việc lưu trú tại đất nước mà bạn đang đến? Chúng ta hãy tìm hiểu câu trả lời trong phần dưới đây.
Chuyển đổi từ E-visa qua thẻ tạm trú được không?
Hỏi:
Mình là người Việt Nam, chồng mình là người Mỹ. Tháng này chồng mình đến Việt Nam du lịch bằng Evisa, nhưng chồng mình muốn ở lại lâu hơn thì xin cấp thẻ tạm trú có được không ạ?
Mai Ngọc (maingocc***@gmail.com)
Trả lời:
Việc xin thẻ tạm trú trong trường hợp này là hoàn toàn hợp lý. Người nước ngoài trong trường hợp này có thể xin được các thẻ tạm trú theo diện vợ bảo lãnh chồng và có giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Những giấy tờ cần thiết để xin thẻ tạm trú thăm thân theo diện vợ bảo lãnh chồng như sau:
- Thứ nhất là hộ chiếu và visa đang sử dụng của người chồng.
- Thứ hai là căn cứ công dân hoặc là chứng minh nhân dân của người vợ người Việt Nam.
- Thứ ba là giấy đăng ký kết hôn.
- Thứ tư là tờ khai tạm trú
- Thứ năm là đơn NA7
- Thứ sáu là đơn NA8
Toàn bộ hồ sơ sẽ được nộp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bên cạnh đây chúng tôi cũng xin cung cấp thêm cho bạn những thông tin chi tiết về thẻ tạm trú như những trường hợp có thể xin thẻ tạm trú và quy trình khi xin loại giấy tờ này.
Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách những người đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú, kèm theo loại thẻ tạm trú cũng như thời hạn hiệu lực cụ thể.
STT | Đối tượng | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn hiệu lực của thẻ tạm trú |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Tối đa 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | LV1 | Tối đa 5 năm |
3 | Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | LV2 | Tối đa 5 năm |
4 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | ĐT | Tối đa 5 năm |
5 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
6 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | NN1 | Tối đa 3 năm |
7 | Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | NN2 | Tối đa 3 năm |
78 | Người nước ngoài là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | PV1 | Tối đa 2 năm |
9 | Người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam còn hiệu lực ít nhất 12 tháng kể từ thời điểm nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú. | LĐ | Tối đa 2 năm |
10 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | TT | Tối đa 3 năm |
Lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú như sau:
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh
+ Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
+ Công văn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA6)
+ 2 ảnh thẻ 2×3 cm
+ Hộ chiếu
+ Giấy xác nhận đăng kí tạm trú/ Sổ đăng kí tạm trú của người nước ngoài
+ Ngoài ra cần chuẩn bị thêm những giấy tờ như Giấy phép lao động, sổ hộ khẩu, giấy đăng kí kết hôn, giấy tờ pháp lí của doanh nghiệp tùy theo từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú
Về trường hợp xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của công dân Việt Nam thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Một bản sao công chứng của Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc một bản sao hợp pháp hóa lãnh sự.
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh thẻ 2x3cm
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu, bạn cần mang hồ sơ đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tại tỉnh hoặc thành phố mà người nước ngoài đang lưu trú.
Có 3 văn phòng chính của Cục Quản lý xuất nhập cảnh với các địa chỉ sau:
– Nếu bạn xin cấp thẻ tạm trú tại Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
– Nếu bạn xin cấp thẻ tạm trú tại tp. Hồ Chí Minh: Số 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
– Nếu bạn xin cấp thẻ tạm trú tại Đà Nẵng: Số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.
Sau khi kiểm tra hồ sơ, cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ cung cấp giấy biên nhận (Mẫu NB7) cho người nộp hồ sơ.
Thời gian nộp hồ sơ xin Thẻ tạm trú là từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú
Sau 5 đến 7 ngày làm việc, đương đơn sẽ nhận được kết quả và nộp lệ phí.
Trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần
*Đương đơn có thể tham khảo thêm tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Bài viết trên đây là những thông tin chi tiết để giải đáp thắc mắc “Chuyển đổi từ E-visa qua thẻ tạm trú được không?”. Hy vọng qua bài viết này bạn có thêm cho mình những thông tin hữu ích để chuẩn bị cho chuyến đi của mình. Nếu bạn còn có câu hỏi nào hoặc cần tư vấn hỗ trợ về visa thì hãy liên hệ ngay với Visatop qua hotline 0907.874.240 - 028.7777.7979 để được hỗ trợ ngay nhé. Chúc bạn may mắn và thành công.