Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?. Đây là một câu hỏi thường được đặt ra khi người nước ngoài quan tâm đến việc xin thẻ tạm trú. Trong bối cảnh hiện nay, với sự phát triển của kinh tế và du lịch giữa các quốc gia trên thế giới với Việt Nam, việc xin thẻ tạm trú trở nên ngày càng quan trọng và phổ biến với công dân nước ngoài. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài, Visatop chúng tôi sẽ mở rộng vấn đề này trong bài viết sau đây.
Thẻ tạm trú tiếng anh là gì?
Hiện nay có một số cụm từ tiếng anh phổ biến cho thẻ tạm trú, cụ thể như:
- Vietnam temporary resident card hoặc Vietnam temporary residence card: Thẻ tạm trú Việt Nam
- Temporary resident card hoặc Temporary residence card: Thẻ tạm trú
- Temporary residence card for foreigners living in Vietnam hoặc Temporary resident card for foreigners living in Vietnam: Thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú viết tắt là gì?
Thẻ tạm trú được viết tắt là TCR có nghĩa là Temporary residence card và đây cũng là cụm tiếng anh được sử dụng phổ biến nhất của thẻ tạm trú
Một số dịch thuật tiếng Anh liên quan đến thẻ tạm trú
Ngoài thuật ngữ tiếng anh của thẻ tạm trú cho người nước ngoài thì còn có một số thuật ngữ liên quan đến thẻ tạm trú được dùng phổ biến như:
- Application form for issuance, stay extension: Tờ khai đề nghị cấp thị thực , gia hạn tạm trú
- Application form for issuance/ reissuance of a visa of a visa exemption certificate: Tờ khai đề nghị cấp mới/ cấp lại giấy miễn thị thực
- Information form for a temporary resident card: Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú
- Temporary resident card holder/ owner: Chủ sỡ hữu thẻ tạm trú
Những thông tin có trên thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú dành cho công dân nước ngoài bao gồm những thông tin sau:
- Số thẻ
- Ký hiệu
- Họ và tên chủ sở hữu thẻ tạm trú
- Ngày sinh
- Giới tính
- Mang hộ chiếu của quốc gia nào
- Số
- Giá trị hiệu lực của thẻ
Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài có thể lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong khoảng thời gian nhất định
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài được chia thành những loại phổ biến như sau:
Loại thẻ | Đối tượng cấp | Thời hạn |
ĐT1 | Nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và là đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với giá trị vốn tối thiểu 100 tỷ đồng
|
Tối đa 10 năm |
ĐT2 | Nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và là đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với giá trị vốn tối thiểu từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
|
Tối đa 5 năm |
ĐT3 | Nhà đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và là đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với giá trị vốn tối thiểu từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
|
Tối đa 3 năm |
NN1 | Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 3 năm |
DH | Thực tập sinh, sinh viên học sinh | Tối đa 5 năm
|
PV1 | Phóng viên, nhà báo | Tối đa 2 năm
|
LĐ1 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác) | Tối đa 2 năm
|
LĐ2 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | Tối đa 2 năm
|
NG3 | Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | Tối đa 5 năm
|
LV1 | Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Tối đa 5 năm
|
LV2 | Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Tối đa 5 năm
|
LS | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Tối đa 5 năm
|
TT | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2; hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam | Tối đa 3 năm
|
Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gồm có:
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (NA8)
+ Công văn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA6)
+ 2 ảnh thẻ 2×3 cm
+ Hộ chiếu
+ Giấy xác nhận đăng kí tạm trú/ Sổ đăng kí tạm trú của người nước ngoài
+ Ngoài ra cần chuẩn bị thêm những giấy tờ như Giấy phép lao động, sổ hộ khẩu, giấy đăng kí kết hôn, giấy tờ pháp lí của doanh nghiệp tùy theo từng trường hợp xin cấp thẻ tạm trú
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Đương đơn nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Cục quản lí xuất nhập cảnh
+ Miền Bắc: 4-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
+ Miền Nam: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
+ Miền Trung: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
Thời gian nộp từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hằng tuần (trừ lễ, Tết)
Bước 3: Nhận kết quả xin cấp thẻ tạm trú
Sau 5 đến 7 ngày làm việc, đương đơn sẽ nhận được kết quả và nộp lệ phí
Trả kết quả từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần
Sự khác nhau giữa thị thực (visa) và thẻ tạm trú
Visa | Thẻ tạm trú | |
Đối tượng | – Bất kỳ người nước ngoài nào muốn nhập cảnh Việt Nam với mục đích chính đáng và hợp pháp. | – Người lao động nước ngoài đã có Giấy phép lao động.
– Những người là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. – Những người giữ chức Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. – Người đứng đầu văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn phòng/ chi nhánh của thương nhân nước ngoài. – Người thân (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi) của người nước ngoài được cấp visa LV1, LV2, ĐT. – Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan lãnh sự, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và người thân (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi), người giúp việc đi theo trong nhiệm kỳ,… – Những người được phân công làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, tỉnh ủy, thành ủy, thành phố trực thuộc trung ương. – Người ngoại quốc vào Việt Nam làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. – Nhà đầu tư và luật sư từ nước ngoài hoạt động tại Việt Nam – Người nước ngoài đến Việt Nam học tập và thực tập. |
Mục đích xin cấp | – Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam trong khoảng thời gian ngắn với mục đích đi du lịch, thăm thân ngắn hạn, công tác, tham dự hội nghị,… | – Người nước ngoài vào Việt Nam trong một thời gian dài để đầu tư, làm việc cho doanh nghiệp, học tập dài hạn, đi theo bố mẹ làm việc tại Việt Nam… |
Thời hạn | – Visa có thời hạn hiệu lực với thời gian không quá 12 tháng | – Thời hạn của thẻ tạm trú tối đa không quá 5 năm. |
Số lần nhập cảnh | – 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần tùy theo từng loại visa. | – Được tự do xuất nhập cảnh nhiều lần |
Cơ quan cấp | – Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
– Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền. |
– Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam.
– Cơ quan thẩm quyền của Bộ Ngoại giao. |
Dịch vụ xin làm thẻ tạm trú uy tín
Visatop là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, giấy tờ hay visa cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, đặc biệt là dịch vụ xin làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài. được vô vàn khách hàng lựa chọn tin yêu trong nhiều năm qua. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn nhiệt tình và giàu kinh nghiệm, Visatop cam kết giúp quý khách nhập cảnh và thuận tiện lưu trú tại Việt Nam với những thủ tục nhanh chóng và tối ưu nhất
Visatop luôn đảm bảo đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu để đem đến cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất. Đơn vị chúng tôi cung cấp nhiều gói dịch vụ khác nhau để phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ xin làm thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài của Visatop chúng tôi, quý khách hàng sẽ được tận hưởng rất nhiều lợi ích, như:
– Tiết kiệm thời gian và công sức bởi vì các chuyên viên tư vấn của Visatop sẽ đảm bảo quá trình xin thủ tục được diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
– Được giải quyết toàn bộ các rắc rối và khó khăn trong quá trình xin thủ tục, giúp cho khách hàng có thể tập trung sắp xếp công việc chính và kế hoạch của mình.
– Nhận được lợi ích về mặt chi phí, vì công ty sẽ cung cấp các giải pháp tối ưu và hạn chế chi phí, giúp khách hàng có thể tiết kiệm được nhiều tiền bạc trong quá trình xin visa cho người nước ngoài
Mong rằng qua bài viết mà Visatop đã cung cấp trên đây đã giúp bạn nắm rõ được các thông tin về Thẻ tạm trú tiếng anh là gì? Cách xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ ti Visatop hoặc cần tư vấn thêm bất cứ thông tin nào thì hãy liên hệ ngay với Visatop qua hotline 0907.874.240 - 028.7777.7979 hoặc 08.666.777.35 để được tư vấn và hỗ trợ ngay lập tức! Trân trọng!