Thị thực điện tử hay còn gọi là E-visa, visa online là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích du lịch, thăm người thân hay thương mại.
Chính sách xin visa Việt Nam trực tuyến được ban hành và áp dụng đã giúp giảm thiểu đi rất nhiều những thủ tục mà người nước ngoài cũng như cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải thực hiện. Từ đó, giúp tiết kiệm thời gian và công sức đôi bên. Đồng thời cũng khiến đất nước Việt Nam trở nên gần gũi hơn trong mắt người nước ngoài.
Đây được xem là cách xin visa nhập cảnh Việt Nam dễ dàng và nhanh chóng nhất, rất được nhiều người nước ngoài quan tâm và áp dụng. Trong bài viết hôm nay, Visatop.vn sẽ chia sẻ cho các bạn tất cả các thông tin về thị thực điện tử Việt Nam.
Thị thực điện tử là gì?
Thị thực điện tử (e-Visa) đã nổi lên như một trong những dịch vụ sáng tạo nhất được thực hiện trong lĩnh vực tự do đi lại và giao tiếp giữa người với người. E-Visa là một hệ thống được phát triển với mục đích tiết kiệm cho hành khách những thủ tục quan liêu lâu dài và mệt mỏi, cũng như tạo ra một giải pháp thay thế cho thị thực được cấp tại biên giới.
Người dùng trực tuyến có thể nộp đơn xin thị thực trực tuyến đến các quốc gia họ muốn đến. Những người đang xem xét nộp đơn xin thị thực có thể nhận được giấy thông hành của họ nếu họ đáp ứng các yêu cầu thông qua hệ thống thị thực điện tử. Thị thực trực tuyến được cấp chủ yếu cho mục đích du lịch. Hệ thống này chưa được triển khai cho giấy phép lao động hoặc thị thực sinh viên.
E-Visa cho phép quản lý quá trình xin thị thực diễn ra hoàn toàn trên môi trường ảo. Mọi thứ được thực hiện với sự trợ giúp của Internet: đơn xin thị thực và các tài liệu hỗ trợ được nộp trực tuyến, thanh toán được thực hiện trực tuyến và quyết định về đơn được thông báo trực tuyến
Điều kiện người nước ngoài được cấp thị thực điện tử
- Người nước ngoài đang ở nước ngoài;
- Người nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, hộ chiếu còn thời hạn tối thiểu 6 tháng trước khi làm thủ tục xin cấp visa thị thực
- Người nước ngoài không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người nước ngoài là công dân một trong các quốc gia được liệt kê trong danh sách cấp visa điện tử theo quy định tại Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25/1/2017 của Chính Phủ
Danh sách các nước được xin thị thực điện tử Việt Nam
STT | ICAO | TÊN | TÊN (TIẾNG ANH) |
1. | ARG | Ác-hen-ti-na | Argentina |
2. | ARM | Ác-mê-ni-a | Armenia |
3. | AZE | A-déc-bai-gian | Azerbaijan |
4. | IRL | Ai-rơ-len | Ireland |
5. | ISL | Ai-xơ-len | Iceland |
6. | AUT | Áo | Austria |
7. | POL | Ba Lan | Poland |
8. | BLR | Bê-la-rút | Belarus |
9. | BEL | Bỉ | Belgium |
10. | PRT | Bồ Đào Nha | Portugal |
11. | BIH | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | Bosnia and Herzegovina |
12. | BRA | Bra-xin | Brazil |
13. | BRN | Bru-nây | Brunei Darussalam |
14. | BGR | Bun-ga-ri | Bulgaria |
15. | ARE | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | United Arab Emirates |
16. | KAZ | Ca-dắc-xtan | Kazakhstan |
17. | CAN | Ca-na-đa | Canada |
18. | QAT | Ca-ta | Qatar |
19. | D | CH Liên bang Đức | Germany |
20. | CHL | Chi-lê | Chile |
21. | COL | Cô-lôm-bi-a | Colombia |
22. | IND | Cộng hòa Ấn Độ | India |
23. | CZE | Cộng hòa Séc | Czech Republic |
24. | AND | Công quốc An-đơ-ra | Andorra |
25. | LIE | Công quốc Lít-ten-xơ-tên | Liechtenstein |
26. | MCO | Công quốc Mô-na-cô | Monaco |
27. | HRV | Crô-a-ti-a | Croatia |
28. | CUB | Cu-ba | Cuba |
29. | DNK | Đan Mạch | Denmark |
30. | CYP | Đảo Síp | Cyprus |
31. | TLS | Đông Ti-mo | Timor Leste |
32. | EST | E-xtô-ni-a | Estonia |
33. | GEO | Gru-di-a | Georgia |
34. | KOR | Hàn Quốc | Korea |
35. | USA | Hoa Kỳ | United States of America |
36. | HUN | Hung-ga-ri | Hungary |
37. | GRC | Hy Lạp | Greece |
38. | ITA | I-ta-li-a | Italy |
39. | LVA | Lát-vi-a | Latvia |
40. | RUS | Liên bang Nga | Russia |
41. | GBR | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland |
42. | LTU | Lit-hua-ni-a | Lithuania |
43. | LUX | Luých-xem-bua | Luxembourg |
44. | FSM | Mai-crô-nê-xi-a | Micronesia |
45 | MLT | Man-ta | Malta |
46 | MKD | Ma-xê-đô-ni-a | Macedonia |
47. | MEX | Mê-xi-cô | Mexico |
48. | MMR | Mi-an-ma | Myanmar |
49. | MDA | Môn-đô-va | Moldova |
50. | MNG | Mông Cổ | Mongolia |
51. | MNE | Môn-tê-nê-grô | Montenegro |
52. | NRU | Na-u-ru | Nauru |
53. | JPN | Nhật Bản | Japan |
54 | NZL | Niu Di-lân | New Zealand |
55. | AUS | Ô-xtơ-rây-lia | Australia |
56. | PLW | Pa-lau | Palau |
57. | PAN | Pa-na-ma | Panama |
58. | PNG | Pa-pua Niu Ghi-nê | Papua New Guinea |
59. | PER | Pê-ru | Peru |
60. | FIN | Phần Lan | Finland |
61. | FRA | Pháp | France |
62. | FJI | Phi-gi | Fiji |
63. | PHL | Phi-líp-pin | Philippines |
64. | MHL | Quần đảo Mác-san | Marshall Islands |
65. | SLB | Quần đảo Xa-lô-mông | Salomon Islands |
66. | ROM | Ru-ma-ni | Romania |
67. | WSM | Sa-moa | Western Samoa |
68. | SMR | San Ma-ri-nô | San Marino |
69. | SRB | Séc-bi | Serbia |
70. | ESP | Tây Ban Nha | Spain |
71. | SWE | Thụy Điển | Sweden |
72. | CHE | Thụy Sĩ | Switzerland |
73. | CHN | Trung Quốc
– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao – Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc |
China
– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders – Not apply to Chinese e-passport holders |
74. | URY | U-ru-goay | Uruguay |
75. | VUT | Va-nu-a-tu | Vanuatu |
76. | VEN | Vê-nê-du-e-la | Venezuela |
77. | NLD | Vương quốc Hà Lan | Netherlands |
78. | NOR | Vương quốc Na-uy | Norway |
79. | SVK | Xlô-va-ki-a | Slovakia |
80. | SVN | Xlô-ven-ni-a | Slovenia |
Danh sách cửa khẩu chấp nhận xuất nhập cảnh Việt Nam bằng E-visa
Hiện nay, người nước ngoài có thể nhập cảnh vào Việt Nam tại tất cả các cửa khẩu quốc tế. Dưới đây là danh sách các cửa khẩu quốc tế Việt Nam
Cửa khẩu quốc tế đường hàng không
– Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất – TP. Hồ Chí Minh
– Cảng hàng không quốc tế Nội Bài – Hà Nội
– Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng – Đà Nẵng
– Cảng hàng không quốc tế Cát Bi – Hải Phòng
– Cảng hàng không quốc tế Phú Bài – Thừa Thiên Huế
– Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh – Khánh Hoà
– Cảng hàng không quốc tế Trà Nóc – Cần Thơ
– Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc – Kiên Giang
– Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn – Quảng Ninh ( Mới bổ xung)
– Cửa khẩu Quốc tế đường bộ.
Cửa khẩu quốc tế đường bộ được chấp nhận nhập cảnh bằng Evisa cập nhật tháng 7/2022
Tên cửa khẩu phía Việt Nam | Tên cửa khẩu phía nước ngoài | Tỉnh | Quốc gia | Chấp nhận Nhập Cảnh bằng Evisa cho du khách 80 nước |
Móng Cái | Đông Hưng (东兴) | Quảng Ninh | Việt Nam – Trung Quốc | Có |
Hữu Nghị | Bằng Tường/ Hữu Nghị quan (鎮南關) | Lạng Sơn | Việt Nam – Trung Quốc | Có |
Lào Cai | Hà Khẩu (河口) | Lào Cai | Việt Nam – Trung Quốc | Có |
Thanh Thủy | Thiên Bảo | Hà Giang | Việt Nam – Trung Quốc | Không |
Tây Trang | Sop Hun | Điện Biên | Việt Nam – Lào | Có |
Cửa khẩu Na Mèo | Namsoi | Thanh Hóa | Việt Nam – Lào | Có |
Nậm Cắn | Namkan | Nghệ An | Việt Nam – Lào | Có |
Cầu Treo | Namphao | Hà Tĩnh | Việt Nam – Lào | Có |
Cha Lo | Naphao | Quảng Bình | Việt Nam – Lào | Có |
Lao Bảo | Daen Savanh | Quảng Trị | Việt Nam – Lào | Có |
La Lay | Lalay | Quảng Trị | Việt Nam – Lào | Có |
Bờ Y | Phou Keua | Kon Tum | Việt Nam – Lào | Có |
Lệ Thanh | Oyadao | Gia Lai | Việt Nam – Campuchia | Không |
Hoa Lư | Trapeang Sre | Bình Phước | Việt Nam – Campuchia | Không |
Xa Mát | Trapeang Phlong Pir | Tây Ninh | Việt Nam – Campuchia | Có |
Mộc Bài | Bavet | Tây Ninh | Việt Nam – Campuchia | Có |
Dinh Bà | Bon Tia Chak Cray | Đồng Tháp | Việt Nam – Campuchia | Không |
Thường Phước | Kaoh Roka | Đồng Tháp | Việt Nam – Campuchia | Không |
Sông Tiền (Vĩnh Xương) | Khaorm Samnor | An Giang / Sông Tiền | Việt Nam – Campuchia | Có |
Tịnh Biên | Phnom Den | An Giang | Việt Nam – Campuchia | Có |
Hà Tiên | Lok | Kiên Giang | Việt Nam – Campuchia | Có |
Bình Hiệp | BrâyVo | Long An | Việt Nam – Campuchia | Không |
Cửa Khẩu quốc tế đường biển chấp nhận Evisa – thị thực điện tử
– Cảng Cái Lân / Hòn Gai – Quảng Ninh.
– Cảng Cẩm Phả – Quảng Ninh
– Cảng Hải Phòng – Hải Phòng
– Cảng biển nước sâu Nghi sơn, Tĩnh Gia – Thanh Hoá
– Cảng Vũng Áng – Hà Tĩnh
– Cảng Chân Mây – Thừa Thiên Huế
– Cảng Đà Nẵng– Đà Nẵng
– Cảng Dung Quất – Quảng Ngãi
– Cảng Quy Nhơn – Bình Định
– Cảng Nha Trang – Khánh Hoà
– Cảng Vũng Tàu – Bà Rịa – Vũng Tàu
– Cảng Sài Gòn – TP.Hồ Chí Minh
– Cảng Đông Dương – Phú quốc – Kiên Giang
Cửa Khẩu quốc tế bằng đường sắt
– Đồng Đăng – Lạng Sơn – Đi Trung Quốc
– Lào Cai – Hekou (Hà Khẩu) – Trung Quốc
Thủ tục xin cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài
Quy trình thực hiện thủ tục
Bước 1: Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Trang thông tin cấp thị thực điện tử là trang thông tin.thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, có chức năng tiếp nhận, giải quyết, cung cấp thông tin liên quan đến cấp thị thực điện tử.
Cụ thể Người nước ngoài truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc.Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://immigration.gov.vn/”) để nhập thông tin.đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu.
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Bước 3: Sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra kết quả, nếu được chấp thuận, thực hiện in thị thực điện tử.
Thành phần hồ sơ
– Thông tin đề nghị cấp thị thựuc điện tử (Mẫu NA1a) được đăng tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh.
– Ảnh mặt chân dung (4x6cm) (Tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử)
– Ảnh trang nhân thân hộ chiếu (Tải trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử)
Lệ phí xin E-visa Việt Nam
Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam là 25$/ người.
Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.
Lưu ý:
– Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
– Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
– Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam.
– Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ cung cấp cho các bạn thông tin quan trọng về thị thực điện tử Việt Nam dành cho người nước ngoài. Nếu có bất cứ điều gì cần hỗ trợ liên quan đến visa, gia hạn visa Việt Nam hay thủ tục xin cấp giấy phép lao động, thẻ tạm trú, hãy liên hệ ngay với Visatop để được câu trả lời sớm nhất.